GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

GIÚP BẠN PHÂN BIỆT "作" VÀ "做" BẰNG CÁCH SIÊU ĐƠN GIẢN

Đối với mỗi người theo học tiếng Trung, những từ đồng âm khác nghĩa hay đơn giản là những từ đồng nghĩa luôn là nỗi băn khoăn lớn khiến nhiều người gặp phải không ít những trở ngại. Vậy làm thế nào để giúp người học có thể dễ dàng trong việc phân biệt những cặp từ này. Hãy để Gioitiengtrung.vn giúp bạn phân biệt nhé!

1. Lý do nhầm lẫn:

  • Cả 2 từ đều có phiên âm: /zuò/

  • Cả 2 từ đều là động từ, có ý nghĩa biểu thị làm điều gì đó.

Vậy chúng ta sẽ phân biệt 2 từ này qua những tiêu chí nào?


2. Phân biệt thật dễ dàng:

 

Tiêu chí phân biệt



Nghĩa Hán Việt

Tác

Tố

Hoàn cảnh sử dụng

Dùng trong văn viết, thành ngữ, cụm cố định

Ví dụ: 

  • 敢作敢当 /Gǎn zuò gǎndāng/

Dám làm dám chịu 

  • 作别 /Zuòbié/

Tạm biệt

  • 制作 /Zhìzuò/

Chế tác

  • 自作聪明 /Zìzuòcōngmíng/

Tự cho mình khôn ngoan



Dùng trong văn nói (khẩu ngữ)

Ví dụ:  

  • 做梦 /Zuòmèng/

Nằm mơ

  • 做买卖 /zuò mǎimài/

Buôn bán

  • 做生意 /Zuò shēngyì/

Kinh doanh

  • 做饭 /Zuò fàn/

Nấu cơm

Ý nghĩa biểu thị

Thường biểu thị ý nghĩa trừu tượng

Ví dụ: 

  • 作弊 /Zuòbì/

Gian lận

  • 作风 /Zuòfēng/

Tác phong

  • 合作 /Hézuò/

Hợp tác

Ý nghĩa cụ thể, trực tiếp chế tác ra sản phẩm.

Ví dụ: 

  • 做饭 /Zuò fàn/

Nấu cơm

  • 做衣服 /Zuò yīfú/

May quần áo

  • 做作业 /Zuò zuòyè/

Làm bài tập

Kết hợp từ

Thường kết hợp với tân ngữ hai âm tiết

Ví dụ: 

  • 作报告 /Zuò bàogào/ 

Làm báo cáo

  • 做贡献 /Zuò gòngxiàn/

Cống hiến

Thường kết hợp với tân ngữ đơn âm tiết

Ví dụ: 

  • 做完 /Zuò wán/

Làm xong

  • 做好 /Zuò hǎo/

Làm tốt

Ví dụ minh họa

  1. 作为一个男子汉,你应该对自己的人生有责任。

/Zuòwéi yīgè nánzǐhàn, nǐ yīnggāi duì zìjǐ de rénshēng yǒu zérèn./

Là một người đàn ông, cậu phải có trách nhiệm với cuộc đời mình.

  1. 你的研究终于做出了成果,也终于为祖国作出了贡献。

/Nǐ de yánjiū zhōngyú zuò chūle chéngguǒ, yě zhōngyú wèi zǔguó zuòchūle gòngxiàn./

Nghiên cứu của bạn cuối cùng cũng có kết quả rồi và có sự cống hiến vĩ đại cho Tổ Quốc.

  1. 你应该在文章创作上好好做做文章了。

/Nǐ yīnggāi zài wénzhāng chuàngzuò shàng hǎohǎo zuò zuò wénzhāngle./

Bạn nên viết ra một bài văn chất lượng từ bài văn trước đó.


  1. 老师交给的作业你做完了吗?

/Lǎoshī jiāo gěi de zuòyè nǐ zuò wánliǎo ma?/

Bài tập thầy giao mày làm xong chưa thế?


Vậy là chúng ta đã cùng nhau phân biệt được sự khác biệt của 作 với 做 với những tiêu chí rõ ràng phải không nào. Hãy lưu về và ghi ngay vào cuốn sổ để tích lũy được bao nhiêu kiến thức thú vị. Gioitiengtrung.vn chúc bạn sẽ thành công trên con đường học tập tiếng Trung của mình nhé!

 

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí